Huy Bui
614
19-04-2022
Dưới đây là những thông tin cần thiết về ngôn ngữ sql dành cho các bạn đam mê code hay data, chắn chắn các bạn sẽ hoàn toàn hài lòng vì toàn bộ kiến thức cần thiết đều ở đây cả.
SQL (Structured Query Language) là một loại ngôn ngữ máy tính. Ngôn ngữ lập trình SQL lưu trữ các thao tác truy xuất dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL được tiêu chuẩn hóa bởi ANSI (American National Standards Institute) – Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ. Đây là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến trong các công ty công nghệ lớn.
SQL cho phép người dùng thực hiện rất nhiều chức năng như:
Có thể nói; để phát triển mạnh mẽ được như ngày nay; SQL đã phải trải qua giai đoạn hình thành & thay đổi suốt nhiều năm:
SQL DDL (Data Definition Language)
DDL là Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Các lệnh DDL giúp tạo cấu trúc của cơ sở dữ liệu & các đối tượng cơ sở dữ liệu khác. Các lệnh của nó được tự động cam kết. Do đó; những thay đổi được lưu trong cơ sở dữ liệu vĩnh viễn.
Lệnh CREATE: Tạo một bảng; một View của bảng; hoặc đối tượng khác trong Database.
Lệnh ALTER: Sửa đổi một đối tượng Database đang tồn tại; ví dụ như một bảng. Lệnh DROP: Xóa toàn bộ một bảng; một View của bảng hoặc đối tượng khác trong một Database. |
SQL DML (Data Manipulation Language)
DML là Ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Các lệnh DML giúp quản lý dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Các lệnh DML không được tự động cam kết. Những thay đổi không phải là vĩnh viễn. Do đó, có thể quay trở lại hoạt động.
Lệnh SELECT: Lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng.
Lệnh INSERT: Tạo một bản ghi. Lệnh UPDATE: Sửa đổi các bản ghi. Lệnh DELETE: Xóa các bản ghi. |
SQL DCL (Data Control Language)
Là một tập hợp con của Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL). Cho phép các quản trị viên cơ sở dữ liệu cấu hình truy cập bảo mật cho các cơ sở dữ liệu quan hệ. Nó bổ sung cho Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL) & Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML)
Lệnh GRANT: Trao một quyền tới người dùng.
Lệnh REVOKE: Thu hồi quyền đã trao cho người dùng. |
Hai toán tử AND & OR; hay còn gọi là toán tử liên hợp; được dùng để kết hợp nhiều điều kiện; nhằm thu hẹp phạm vi dữ liệu trong một lệnh SQL. Nó cho phép tồn tại nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE của một lệnh SQL.
Cú pháp:
SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang WHERE [dieu_kien_1] AND [dieu_kien_2]…AND [dieu_kien_N]; |
Mệnh đề WHERE trong SQL được dùng để xác định một điều kiện khi lấy dữ liệu từ bảng đơn/ nhiều bảng kết hợp. Mệnh đề WHERE giúp lọc các bản ghi & chỉ lấy lại các bản ghi cần thiết.
Cú pháp:
SELECT cot1, cot2, cotN FROM ten_bang WHERE [dieu_kien] |
Mệnh đề DISTINCT được dùng kết hợp với lệnh SELECT để loại tất cả các bản sao của bản ghi & chỉ lấy các bản ghi duy nhất.
Cú pháp:
SELECT DISTINCT cot1, cot2,…..cotN FROM ten_bang WHERE [dieu_kien] |
Mệnh đề GROUP BY được dùng kết hợp với lệnh SELECT để sắp xếp dữ liệu đồng nhất vào trong các nhóm.
Cú pháp:
SELECT cot1, cot2 FROM ten_bang WHERE [ dieu_kien ] GROUP BY cot1, cot2 ORDER BY cot1, cot2 |
Mệnh đề ORDER BY được dùng để sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần/ giảm dần; trên một/ nhiều cột.
Cú pháp:
SELECT danh_sach_cot FROM ten_bang [WHERE dieu_kien] [ORDER BY cot1, cot2, .. cotN] [ASC | DESC]; |
Lệnh INSERT INTO được dùng để thêm các hàng dữ liệu mới vào một bảng trong Database.
Cú pháp:
INSERT INTO TABLE_TEN (cot1, cot2, cot3,…cotN)] VALUES (giatri1, giatri2, giatri3,…giatriN);
INSERT INTO TABLE_TEN VALUES (giatri1,giatri2,giatri3,…giatriN); |
Truy vấn UPDATE được dùng để sửa đổi các bản ghi đang tồn tại trong một bảng. Bạn có thể sử dụng mệnh đề WHERE với truy vấn UPDATE sửa đổi các hàng đã lựa chọn.Nếu không; hệ thống sẽ mặc định tất cả các hàng đều bị tác động.
Cú pháp:
UPDATE ten_bang SET cot1 = giatri1, cot2 = giatri2…., cotN = giatriN WHERE [dieu_kien]; |
Bên trên là tất tần tật thông tin về ngôn ngữ SQL và những mệnh đề phổ biến, các bạn có thể tìm hiểu thêm về câu lệnh sql và khóa học phân tích dữ liệu data analyst cùng Cole nhé.
Cảm nhận học viên
Câu chuyện doanh nghiệp