Huy Bui
951
28-12-2022
Kiểu dữ liệu số python là gì? Bạn có thể sử dụng bao nhiêu loại số trong lập trình Python? Với sự phát triển vượt bậc của khoa học cũng như lượng người lập trình theo đuổi Python ở thời điểm hiện tại, những kiến thức về là những thông tin cơ bản nhất mà beginners cần nắm được.
Bài viết dưới đây sẽ lý giải tất tần tật về các kiểu dữ liệu số cũng như cách biểu diễn cơ bản nhất của các loại số python.
Kiểu dữ liệu số python – trong tiếng Anh còn được gọi là Numeric Literal – tên loại dữ liệu dùng để gọi các chữ số được dùng trong ngôn ngữ lập trình Python. Giống với kiểu dữ liệu dạng ký tự chữ cái, kiểu dữ liệu số này cũng thuộc dạng Literal – một dạng giá trị thể hiện chính nó.
Ví dụ cụ thể nhất, mọi chữ số đều thể hiện chính nó chứ không tác động vào yếu tố bên ngoài. Số 10 thuộc kiểu dữ liệu số trong python và thể hiện giá trị của nó bằng 10 chứ không bị thay đổi hay phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài khác.
Kiểu dữ liệu số nguyên int trong các loại số python bao gồm các chữ số nguyên dương như 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,…; các chữ số nguyên âm như -1, -2, -3, -4,… và số 0. Các số thập phân không phải là số nguyên.
Khi bạn muốn viết số nguyên trong chương trình Python, bạn cần viết các giá trị theo ví dụ dưới đây:
<pre><code>
# Số nguyên dương
1 23 # Số nguyên âm -1 -123 # Số 0 0 </pre></code> |
Trong ngôn ngữ lập trình Python, bạn có thể thêm dấu gạch dưới vào bất cứ vị trí nào để tách chữ số cho dễ nhìn hơn. Dưới đây là các dạng phân chia khi viết kiểu dữ liệu số python nguyên int giúp bạn dễ hình dung:
<pre><code>
10000
10_00 1000_ 1_000 |
</pre></code>
Nếu bạn muốn biểu diễn các số nguyên dưới dạng số nhị phân (binary), 8 (octal) và 16 (Hex – hexadecimal) bạn có thể tham khảo ví dụ dưới đây:
<pre><code>
0b1011
0x9F -0b1011 |
</pre></code>
Nếu bạn chưa biết đến số nguyên int tổ chức dưới dạng nhị phân (binary), bát phân (octal) và thập lục phân (Hex – hexadecimal), hãy tham khảo ngay bảng chi tiết dưới đây:
Dạng | Cách viết | Ví dụ |
thập phân | Dùng các số từ 0 đến 9 để biểu diễn.
Có thể thêm dấu + hoặc – vào đầu số. Không thể viết số bắt đầu từ số 0 ngoại trừ chính số 0 |
100
-100 0 |
nhị phân | Viết số bắt đầu bằng ký tự 0b.
Dùng 0 và 1 để biểu diễn số. Có thể thêm dấu + hoặc – vào đầu số |
0b1111
-0b1111 |
bát phân | Viết số bắt đầu bằng ký tự 0o.
Dùng chữ số từ 0 đến 7 để biểu diễn số. Có thể thêm dấu + hoặc – vào đầu số |
0o100
-0o100 0 |
thập lục phân | Viết số bắt đầu bằng ký tự 0x.
Dùng chữ số từ 0 đến 9 để biểu diễn số. Có thể thêm dấu + hoặc – vào đầu số |
0x100
-0x100 0 |
Nếu bạn muốn biến đổi các kiểu dữ liệu khác về kiểu dữ liệu số nguyên int trong python, bạn có thể sử dụng hàm int().
Nếu muốn đổi các dữ liệu là số nguyên sang các kiểu dữ liệu số trong python dạng nhị phân, bát phân, thập lục phân,… bạn có thể áp dụng các hàm bin(), oct() hay hex().
Tham khảo ngay các vị dụ dưới đây để hiểu rõ hơn về phương thức chuyển đổi này:
<pre><code>
# Gán chuỗi “15” vào biến a a=”15″ # Chuyển a từ kiểu dữ liệu chuỗi thành kiểu dữ liệu số nguyên # Sau đó gán giá trị này vào b b = int(a) print(b) #>>15 # Chuyển b từ số thập phân sang số nhị phân print(bin(b)) #>> 0b1111 # Chuyển b từ số thập phân sang số bát phân print(oct(b)) #>> 0o17 # Chuyển b từ số thập phân sang số thập lục phân print(hex(b)) #>> 0xf </pre></code> |
Thao tác kiểm tra chẵn lẻ với kiểu dữ liệu số nguyên int trong python
Kiểu dữ liệu số thực trong python – float python là một kiểu dữ liệu được biểu diễn dưới dạng số thực có dấu phẩy động – Floating point number.
Hiểu một cách đơn giản, kiểu dữ liệu số thực trong python là kiểu dữ liệu những số có phần thập phân đằng sau dấu phẩy. Bạn có thể viết trực tiếp giá trị của kiểu dữ liệu số thực trong python. Ví dụ cụ thể:
<pre><code>
12.49
-19.5 </pre></code> |
Bạn có thể sử dụng dấu gạch dưới vào bất kỳ vị trí nào để có thể chia phần chữ số cho dễ nhìn hơn khi thể hiện giá trị của kiểu dữ liệu dạng số thực float:
<pre><code>
122_3.49
-1_43249.5 </pre></code> |
Với những kiểu số thực có phần đằng sau dấu phẩy cực lớn và cực nhỏ, bạn có thể biểu diễn bằng số e trong ngôn ngữ lập trình Python thông qua ví dụ dưới đây:
<pre><code>
8.5e+7
2.34e-12 </pre></code> |
Trong đó, 8.5e+7 có giá trị bằng 8.5×100000=850000, và 2.34e-12 có giá trị bằng 2.34×0.0001=0.000234.
Bạn cũng có thể chuyển đổi các loại số python khác về kiểu dữ liệu số thực float bằng cách sử dụng phương thức float():
<pre><code>
# Gán chuỗi “15” vào biến a
a=”15″ # Chuyển a từ kiểu dữ liệu chuỗi thành kiểu dữ liệu số thực # Sau đó gán giá trị này vào b b = float(a) print(b) #>>15.0 </pre></code> Kiểu dữ liệu số thực float trong python |
Kiểu dữ liệu số python dạng số phức được biểu thị với 2 phần thực và ảo. Dưới đây sẽ là ví dụ cụ thể về kiểu dữ liệu số phức trong python:
<pre><code>
a + bj
</pre></code>
Ngôn ngữ lập trình python được biết đến là ngôn ngữ hiếm hoi có hỗ trợ lưu trữ dữ liệu dưới dạng số phức. Đây là kiểu giá trị số thường được bắt gặp trong các lĩnh vực về toán học, khoa học kỹ thuật,… Do đó, ngôn ngữ lập trình python có thể phát huy khả năng của mình khi xử lý dữ liệu trong các lĩnh vực này.
Với các chương trình Python thông dụng nhất thì bạn cũng không gặp kiểu xử lý dữ liệu số phức nhiều lần. Do đó, bạn không cần quá lo lắng khi không hiểu được tường tận về cách xử lý kiểu dữ liệu này.
Để viết dữ liệu dạng số phức, bạn có thể tham khảo cách làm dưới đây:
<pre><code>
4.2 + 5j
3 + 4j
4j
(3.2 + 4j)
</pre></code>
Kiểu dữ liệu số phức complex trong python
Dưới đây sẽ là ví dụ về một chương trình mẫu đơn giản giúp bạn hiển thị giá trị dữ liệu:
<pre><code>
print(“Số nguyên:”,12345)
#>> Số nguyên: 12345
print(“Số thực :”,2.34e-12)
#>> Số thực : 2.34e-12
print(“Số phức :”, 4.2 + 5j)
#>> Số phức : (4.2+5j)
</pre></code>
Qua bài viết trên, chắc chắn bạn đã hiểu được các loại số python cũng như cách thể hiện các kiểu dữ liệu số python khi sử dụng loại ngôn ngữ này trong lập trình. Ngôn ngữ lập trình Python với các kiểu dữ liệu số đa dạng sẽ giúp bạn linh hoạt trong nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
>> Xem thêm khóa học business anayst – học data analysis cho người mới bắt đầu và có background về python