admin
2,051
14-07-2021
Công cụ xử lý thông tin Excel không còn quá xa lạ đối với người dùng máy tính; nhưng việc sở hữu kỹ năng thành thạo excel vẫn còn là nhu cầu cấp bách của nhiều người. Vậy khi sử dụng phần mềm này, phải hiểu biết những hàm excel thông dụng nào để giúp việc tính toán trở nên thuận lợi hơn?
Có rất nhiều hàm logic trong excel nhưng ở đây, Cole sẽ giúp các bạn nắm rõ được 10 hàm thông dụng nhất. Từ đó, các bạn có thể tự tin tính toán, thống kê, xử lý thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Công dụng: giúp người sử dụng tính tổng giá trị
Cú pháp: =SUM(số 1, số 2,…, số hoặc vùng dữ liệu)
Ví dụ: =SUM(4,5,1) rồi Enter sẽ ra kết quả
Công dụng: giúp trả về trung bình cộng các tham số đưa vào hoặc của một vùng dữ liệu
Ví dụ: =AVERAGE(7,8,9) rồi Enter sẽ ra kết quả là 8
Cú pháp: =VLOOKUP(giá trị dò, bảng dò, cột giá trị trả về, kiểu dò)
X=0 là dò tìm một cách chính xác. X=1 là dò tìm một cách tương đối.
Ví dụ như dùng để:
Hàm IF
Công dụng: trả về giá trị 1 nếu điều kiện đúng, Hàm trả về giá trị 2 nếu điều kiện sai.
Cú pháp: =If(Điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2).
Ví dụ:
= IF(B2>=4,“DUNG”,“SAI”) = DUNG.
= IF(B2>=5,“DUNG”,“SAI”) = SAI
Công dụng: trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thoả mãn một điều kiện đưa vào.
Cú pháp: =SUMIF(Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng).
Ví dụ như dùng để:
Ví dụ: = SUMIF(B3:B8,”<=8″)
Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Công dụng: là phép VÀ, chỉ đúng khi tất cả các đối số có giá trị đúng. Các đối số là các hằng, biểu thức logic. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.
Cú pháp: =AND(đối 1, đối 2,..).
Ví dụ: =AND(D7>0,D7<5000)
Lưu ý:
Công dụng: là phép HOẶC, chỉ sai khi tất cả các đối số có giá trị sai. Hàm trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE (0) nếu tất cả các đối số của nó là sai.
Cú pháp: OR(đối 1, đối 2,..).
Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Ví dụ: =OR(F7>03/02/74,F7>01/01/2013)
Công dụng: dùng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện (Critical) trong phạm vi (Range)
Cú pháp: =COUNTIF(range,critical)
Trong đó:
Ví dụ: =COUNTIF(B4:B12, “>500”) có nghĩa là đếm tất cả các ô trong dãy B4 đến B12 có chứa số lớn hơn 500.
Cú pháp: =MIN(Number1, Number2…)
Công dụng: là hàm trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
Cú pháp: =MAX(Number1, Number2…)
Công dụng: là hàm trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
Cú pháp: LEFT(text,số ký tự cần lấy)
Nghĩa là: Tôi muốn lấy 6 ký tự trong chữ “ketoanthienung”
Nghĩa là: Tôi muốn lấy 14 ký tự trong chữ “ketoanthienung”
Tương tự như hàm LEFT nhưng thay vì lấy ký tự từ phải sang trái thì hàm RIGHT lấy ký tự từ trái sang phải.
Công dụng: là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.
Cú pháp: =SUBTOTAL(function_num,ref1,ref2,…)
Ví dụ như dùng để:
Công dụng: hiển thị ngày giờ của hệ thống trong bảng tính
Cú pháp: =NOW()
Chú ý: có thể sẽ phát sinh lỗi #### nhưng bạn chỉ cần kéo ô tính rộng hơn một chút là sẽ ra được ngày của hệ thống trong bảng tính
Phía trên là 10 hàm excel thông dụng Cole cung cấp cho các bạn, mong rằng sẽ giúp ích khi các bạn muốn tính toán hay xử lý số liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nếu muốn biết thêm về những hàm logic nâng cao, Cole xin hân hạnh chào đón các bạn đến với các khóa học Excel tại trung tâm.
>>Thông tin khóa học: https://blog.cole.vn/ung-dung-tin-hoc-trong-hanh-chinh-nhan-su-van-phong/
Cám ơn các bạn đã đọc bài viết và chúc các bạn thành công.
>> 12 thủ thuật Excel văn phòng cơ bản
>> Hàm VLOOKUP