admin
1,547
01-09-2020
Chắc hẳn ai trong chúng ra khi sử dụng máy tính đều thấy các phím từ F1-F12 ở phía trên cùng nhưng phần lớn chúng ra đều chưa hẳn đã hiểu về tác dụng của các phím này nhiều. Các phím này được ký hiệu là F có nghĩa là Function Keys hay còn gọi là phím chức năng. Được sắp xếp thứ tự từ F1 đến F12 trên bàn phím máy tính của bạn.
Để các bạn sử dụng các phím chức năng này hiệu quả nhất thì Cole sẽ hướng dẫn cụ thể tác dụng của từng phím chức năng từ F1 đến F12. Nếu thấy bổ ích thì đừng quên chia sẻ bài viết này nhé 😉
Trên một số bàn phím nhỏ hơn và máy tính xách tay, các phím F có thể có một chức năng chuyên dụng như thay đổi độ sáng màn hình, âm lượng hoặc các chức năng khác dành riêng cho thiết bị. Trên các bàn phím này, có một phím Fn riêng biệt mà bạn có thể nhấn giữ để cho biết bạn muốn sử dụng phím này như một phím chức năng tiêu chuẩn. Ví dụ, trên máy tính xách tay MacBook Pro, chức năng chính của phím F12 là tăng âm lượng âm thanh. Nếu phím này được nhấn trong khi giữ phím Fn, phím này sẽ đăng ký là F12 và kích hoạt các chức năng được định cấu hình để sử dụng phím này.
Nếu bạn không muốn nhấn phím Fn để truy cập các phím chức năng của mình, bạn có thể định cấu hình bàn phím để coi chúng như các phím chức năng thông thường trong Bảng điều khiển hoặc Cài đặt hệ thống.
Nếu bàn phím của bạn không có một hàng phím chức năng, chúng có thể được thiết lập làm chức năng phụ trên các phím khác. Tìm nhãn thay thế trên các phím của bạn hoặc tham khảo hướng dẫn sử dụng máy tính của bạn để biết thêm thông tin.
Dưới đây là một số chức năng phổ biến hơn của các phím chức năng dành cho Windows và macOS. Như đã đề cập ở trên, không phải tất cả các chương trình đều hỗ trợ các phím chức năng này và các phím chức năng trên bàn phím của bạn có thể thực hiện các tác vụ khác với các phím được đề cập bên dưới. Để biết thêm các phím tắt cụ thể và các ví dụ về phím chức năng, vui lòng truy cập chỉ mục chung về các phím tắt của chúng tôi.
Được sử dụng làm phím trợ giúp trong hầu hết mọi chương trình. Mở màn hình trợ giúp khi phím này được nhấn.
Vào thiết lập BIOS.
Windows Key + F1 sẽ mở trung tâm trợ giúp và hỗ trợ của Microsoft Windows.
Mở Ngăn tác vụ.
Trong Microsoft Windows, đổi tên biểu tượng, tệp hoặc thư mục được đánh dấu trong tất cả các phiên bản Windows.
Trong Microsoft Excel, chỉnh sửa ô hiện hoạt.
Alt + Ctrl + F2 mở cửa sổ tài liệu trong Microsoft Word.
Ctrl + F2 hiển thị cửa sổ xem trước bản in trong Microsoft Word.
Đổi tên tệp hoặc thư mục đã chọn.
Vào thiết lập BIOS.
Thường mở tính năng tìm kiếm cho nhiều chương trình, kể cả Microsoft Windows khi ở màn hình Windows.
Trong một số chương trình, sau khi thực hiện tìm kiếm ban đầu, F3 sẽ tìm giá trị tìm kiếm tiếp theo.
Trong dòng lệnh MS-DOS hoặc Windows, F3 lặp lại lệnh cuối cùng đã nhập.
Trong Microsoft Word, Ctrl + F3 viết thường bất kỳ văn bản được đánh dấu nào.
Shift + F3 thay đổi văn bản trong Microsoft Word từ viết hoa sang viết thường hoặc viết hoa ở đầu mỗi từ.
Windows Key + F3 mở cửa sổ Tìm nâng cao trong Microsoft Outlook.
Trong Windows Explorer, khởi động chức năng tìm kiếm.
Mở Mission Control trên máy tính Apple chạy hệ điều hành macOS X.
Mở cửa sổ tìm kiếm trong Windows 95 đến XP.
Mở thanh địa chỉ trong Windows Explorer và Internet Explorer.
Lặp lại hành động cuối cùng đã thực hiện (Word 2000+).
Alt + F4 đóng cửa sổ chương trình hiện đang hoạt động trong Microsoft Windows.
Ctrl + F4 đóng cửa sổ hoặc tab đang mở trong cửa sổ đang hoạt động trong Microsoft Windows.
Trong tất cả các trình duyệt Internet hiện đại, nhấn F5 sẽ làm mới hoặc tải lại trang hoặc cửa sổ tài liệu.
Ctrl + F5 buộc làm mới hoàn toàn trang web, xóa bộ nhớ cache và tải lại tất cả nội dung của trang.
Làm mới danh sách nội dung trong một thư mục.
Mở tìm kiếm, thay thế và chuyển đến cửa sổ trong Microsoft Word.
Bắt đầu trình chiếu trong PowerPoint.
Di chuyển con trỏ đến thanh địa chỉ trong Internet Explorer, Mozilla Firefox và hầu hết các trình duyệt Internet khác.
Ctrl + Shift + F6 mở đến một tài liệu Microsoft Word đang mở khác.
Giảm âm lượng loa của máy tính xách tay (trên một số máy tính xách tay).
Thường được sử dụng để kiểm tra chính tả và kiểm tra ngữ pháp tài liệu trong các chương trình Microsoft như Microsoft Word, Outlook, v.v.
Shift + F7 chạy kiểm tra Từ đồng nghĩa trên từ được tô sáng.
Bật Duyệt qua con nháy trong Mozilla Firefox.
Tăng âm lượng loa máy tính xách tay (trên một số máy tính xách tay).
Phím chức năng được sử dụng để vào menu khởi động Windows, thường được sử dụng để truy cập Chế độ an toàn của Windows.
Được một số máy tính sử dụng để truy cập hệ thống khôi phục Windows, nhưng có thể yêu cầu đĩa CD cài đặt Windows.
Hiển thị hình ảnh thu nhỏ cho tất cả không gian làm việc trong macOS.
Làm mới tài liệu trong Microsoft Word.
Gửi và nhận e-mail trong Microsoft Outlook.
Mở thanh công cụ Đo lường trong Quark 5.0.
Giảm độ sáng màn hình máy tính xách tay (trên một số máy tính xách tay).
Với macOS 10.3 trở lên, hiển thị hình thu nhỏ cho từng cửa sổ trong một không gian làm việc.
Sử dụng phím Fn và F9 cùng lúc để mở Mission Control trên máy tính Apple chạy hệ điều hành macOS X.
Trong Microsoft Windows, kích hoạt thanh menu của một ứng dụng đang mở.
Shift + F10 giống như nhấp chuột phải vào biểu tượng, tệp hoặc liên kết Internet được đánh dấu.
Truy cập phân vùng khôi phục ẩn trên máy tính Compaq, HP và Sony.
Vào thiết lập BIOS trên một số máy tính.
Cách vào thiết lập BIOS hoặc CMOS.
Tăng độ sáng màn hình máy tính xách tay (trên một số máy tính xách tay).
Với macOS 10.3 trở lên, hiển thị tất cả Windows đang mở cho chương trình đang hoạt động.
Vào và thoát khỏi chế độ toàn màn hình trong tất cả các trình duyệt Internet hiện đại.
Ctrl + F11 khi máy tính đang bắt đầu truy cập phân vùng khôi phục ẩn trên nhiều máy tính Dell.
Tự nhấn F11 sẽ truy cập phân vùng khôi phục ẩn trên máy tính eMachines, Gateway và Lenovo.
Với macOS 10.4 trở lên, ẩn tất cả các cửa sổ đang mở và hiển thị màn hình nền.
Mở cửa sổ Lưu dưới dạng trong Microsoft Word.
Ctrl + F12 mở tài liệu trong Word.
Shift + F12 lưu tài liệu Microsoft Word (như Ctrl + S).
Ctrl + Shift + F12 in tài liệu trong Microsoft Word.
Xem trước một trang trong Microsoft Expression Web.
Mở Firebug hoặc công cụ gỡ lỗi trình duyệt.
Với Apple chạy macOS 10.4 trở lên, F12 sẽ hiển thị hoặc ẩn Trang tổng quan.
Truy cập danh sách các thiết bị có thể khởi động trên máy tính khi khởi động, cho phép bạn chọn một thiết bị khác để khởi động (ví dụ: ổ cứng, ổ CD hoặc DVD, ổ mềm, ổ USB và mạng).
Tạm kết
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các phím tắt bên cạnh các phím chức năng trên bạn có thể tham khảo bài viết TỔNG HỢP PHÍM TẮT THÔNG DỤNG. Hãy cố gắng ghi nhớ và sử dụng thành thạo chúng để nâng cao hiệu suất làm việc, kết quả nhận được chắc chắn sẽ khiến bạn bất ngờ!